[Ngữ pháp tiếng Trung] – “Danh từ”

  • Đăng bởi: Học tiếng Trung
  • Ngày đăng: 20/11/2014 - 6:12 AM
  • 3380 Lượt xem

Danh từ là loại từ chỉ người, vật, thời gian, nơi chốn… Danh từ chấp nhận nhiều loại từ ngữ làm thành phần bổ nghĩa, kể cả số lượng từ. Thành phần bổ nghĩa được gọi là định ngữ của danh từ, danh từ được bổ nghĩa gọi là trung tâm ngữ. Ngữ hình thành là ngữ danh từ.

1. Đặc điểm ngữ pháp của Danh Từ

Để hiểu rõ hơn về danh từ trong ngữ pháp tiếng Trung cơ bản, các bạn có thể xem các từ dưới đây, hiểu được bản chất cách sử dụng và vị trí của danh từ trong câu sẽ giúp bạn giao tiếp tiếng Trung đạt hiệu quả và chuẩn xác nhất.

  1. 外国人 { Wàiguó rén } (người nước ngoài)
  2. 新书 {  Xīnshū }(sách mới)
  3. 两个越南人 { Liǎng gè yuènán rén } ( hai người Việt Nam)

Trong đó 外国 là danh từ, là hình dung từ (tính từ), 两个 là số lượng từ.

Danh từ trong tiếng Trung không có phạm trù “số”, nghĩa là dù số ít hay số nhiều, hình thức danh từ vẫn không thay đỗi.

  • 一个学生 ( một bạn học sinh ); 五个学生 ( 5 bạn học sinh)

Khi dùng làm vị ngữ hay hình thành cụm vị ngữ động từ phải đứng sau động từ phán đoán 是【shì:là】:

  1. 这是我的爸爸。(Đây là bố của tôi.) {Zhè shì wǒ de bàba }
  2. 这本书不是你的。( Quyển sách này không phải của bạn.) { Zhè běn shū búshì nǐ de.}

Chú ý: Trong câu phủ định, dùng “不是” như ví dụ 2).

Trong câu đơn giản xác định thời gian, quê quán và địa điểm theo thói quen có thể lược bớt, không bắt buộc dùng động từ phán đoán .

  1. 今天是星期天  hay(今天星期天){Jīntiān shì xīngqítiān} (Hôm nay là ngày chủ nhật)
  2. 我是河内人 hay(我河内人){Wǒ shì hénèi rén } (Tôi là người Hà Nội)
  3. 首都是河内hay(河内首都){Shǒudū shì hénèi} (Thủ đô Hà Nội)

=> Danh từ chỉ người có thể dùng hậu tố từ “们” để biểu thị số nhiều. Lưu ý khi đã dùng “们” chỉ số nhiều hoặc trong câu đã có từ chỉ số nhiều thì không được dùng thêm số lượng từ làm định ngữ ( ví dụ không thể nói: 两个朋友们).

=>  Đại đa số danh từ không chấp nhận phó từ làm định ngữ (ví dụ không thể nói: 很问题; 不农民). Ngoài trừ một số danh từ trừu tượng có tính chất hình dung từ, có thể dùng phó từ để tu sức. Cụm từ  hình thành mang tính chất hình dung từ như:

  • 很精神 { Hěn jīngshén} (rất hăng hái)
  • 非常科学 {fēicháng kēxué} (rất khoa học)
  • 不理智 {bù lǐzhì} (không lý trí)

=>  Một số từ chỉ thời gian và phương vị, có thể nhận sự tu sức của phó từ.

  • 才五点 {Cái wǔ diǎn } (mới 5 giờ)
  • 最前面 {zuì qiánmiàn} (phía trước nhất)

=> Danh từ đơn âm có thể lặp lại (trùng điệp) để biểu thị ý nghĩa “mỗi một”.

Ví dụ: 

  • 人人(每人)mỗi người.
  • 天天(每天)mỗi ngày.

=>Có nhiều danh từ do danh từ hoặc động từ thêm “子” “儿” hoặc  “头”.

Ví dụ:

  • 桌子(bàn)
  • 椅子(ghế)
  • 画儿(họa)
  • 木头(gỗ)

2. Vị trí của danh từ

a) Danh từ dùng làm chủ ngữ:

  • 车子开走了。{ Chēzi kāi zǒuliǎo.} (Xe chạy rồi)
  • 衣服在衣柜里。{ Yīfú zài yīguì lǐ.} (Áo quần ở trong tủ áo.)

b) Danh từ dùng làm tân ngữ:

  • 我买票了。{ Wǒ mǎi piào le.} (Tôi mua vé rồi)
  • 我家在河内。{ Wǒjiā zài hénèi.} (Nhà của tôi ở Hà Nội.)

c) Danh từ dùng làm vị ngữ:

  • 他是河内人。{ Tā shì hénèi rén.} ( Anh ấy là người Hà Nội).
  • 今天是星期四。{ Jīntiān shì xīngqísì.} (Hôm nay thứ năm.)

d) Danh từ dùng làm Định ngữ:

  • 这个学生的成绩不错。{ Zhège xuéshēng de chéngjī bùcuò.} ( Thành tích của học sinh này khá tốt.)
  • 这是中国画儿。{ Zhè shì zhōngguóhuàr.} (Đây là tranh Trung Quốc.)

e) Đối với danh từ biểu thị nơi chốn và thời gian, thường dùng làm trạng ngữ, và làm tân ngữ trong ngữ kết cấu giới từ.

  • 我们明天再谈吧。{ Wǒmen míngtiān zài tán ba.} (Ngày mai chúng ta nói chuyện tiếp nhé.
  • 以前我不太了解他。{ Yǐqián wǒ bù tài liǎojiě tā.} (Trước đây tôi không hiểu anh ấy lắm.)

Học ngữ pháp tiếng Trung cơ bản danh từ không khó đúng không các bạn. Bạn hãy nắm vững ngữ pháp tiếng Trung. Chúng tôi đảm bảo tiếng Trung của bạn sẽ trở nên dễ dàng hơn.

Học tiếng Trung

Bài học xem nhiều

Bài học liên quan