[Ngữ pháp tiếng Trung] – “Hình dung từ”

  • Đăng bởi: Học tiếng Trung
  • Ngày đăng: 20/11/2014 - 6:35 AM
  • 4831 Lượt xem

“Hình dung từ” là từ mô tả hình trạng và tính chất của sự vật hay người, hoặc mô tả trạng thái của hành vi hay động tác. Phó từ « 不 » đặt trước hình dung từ để tạo dạng thức phủ định. 表示人或事物的形状、性质,或行为、动作等的状态的词就是形 容词。”不” 放在形容词的前面构成否定式。

Cách dùng:

1. 定语 – Làm định ngữ :

Hình dung từ chủ yếu là bổ sung ý nghĩa cho thành phần trung tâm của một ngữ danh từ.

Ví dụ:

  • 红裙子 = váy đỏ.
  • 绿帽子 = nón xanh.
  • 宽广的原野 = vùng quê rộng lớn.
  • 明媚的阳光= nắng sáng rỡ.

2. 谓语 – Làm vị ngữ:

Ví dụ:

  • 时间紧迫。 = Thời gian gấp gáp.
  • 她很漂亮。 = Cô ta rất đẹp.
  • 茉莉花很香。= Hoa lài rất thơm.
  • 他很高。= Hắn rất cao.

3. 状语-Làm trạng ngữ (trước động từ):

Một cách dùng chủ yếu của hình dung từ là đứng trước động từ để làm trạng ngữ cho động từ.

Ví dụ:

  • 快走。= Đi nhanh lên nào.
  • 你应该正确地对待批评。= Anh phải đúng đắn đối với phê bình
  • 同学们认真地听讲。= Các bạn học sinh chăm chú nghe giảng bài.

4. 补语 – Làm bổ ngữ :

Hình dung từ làm bổ ngữ cho vị ngữ động từ(giữa vị ngữ và động từ ) /(sau cụm vị ngữ động từ).

Ví dụ:

  • 把你自己的衣服洗干净。= Anh hãy giặt sạch quần áo của anh đi.
  • 雨水打湿了她的头发。= Mưa làm ướt tóc nàng.
  • 风吹干了衣服。= Gió làm khô quần áo.

5. 主语 – Làm chủ ngữ:

  • 谦虚是中国传统的美德。= Khiêm tốn là nết đẹp cổ truyền của Trung Quốc.
  • 骄傲使人落后。= Kiêu ngạo khiến người ta lạc hậu.

6. 宾语 – Làm tân ngữ:

  • 女孩子爱漂亮。 = Con gái thích đẹp.
  • 他喜欢安静。= Hắn thích yên tĩnh.

Những chú ý khi sử dụng hình dung từ – 使用形容词时需注意的几个问题

1. “多”做定语时的误用。Lỗi sai khi dùng “多” làm định ngữ.

  • 现在我们大学毕业以后Ố工作没有多机会。X
  • 现在我们大学毕业以后找工作没有很多机会。V
  • 提示:我们不能将many chances直译为汉语“多机会”。因为在汉语中形容词“多” 是不能单独放在名词前边作宾语的,它一定要与“很”组成偏正词“很多”才能放在名同前边作定语。

Chúng ta không thể dịch “many change” thành “多机会”trong tiếng trung được. Bởi vì hình dung từ “多”. không thể đặt một mình đằng trước danh từ để làm tân ngữ được, nó nhất định kết hợp với tạo thành từ chính phụ mới có thể đặt trước danh từ làm tân ngữ.

  • 试比多人 多事情 X
  • 很多人公 很多事情 V

2. 重叠的形容前不能加 “很”或“真”。HDT lặp lại không thể thêm “很”或“真”

  • 很多中国又对我们很客客气气的。X
  • 很多中国人对我们客客气气的。V
  • 很多中国人对我们很客气。V

Trong tiếng Hán hình dung từ có thể lặp lại, hình thức lặp lại của hình dung từ đơn âm tiết là AAnhư 大-大大,小-小小,高-髙高; hình thức lặp lại của hình dung từ song âm tiết là AABB, như 高兴-髙高兴兴,快乐-快快乐乐,溧亮 – 漂漂亮亮; hoặc là ABAB như 冰凉 – 冰凉冰凉,雪白-雪白雪白. Nhưng điều chú ý là sau khi hình dung từ lặp lại thì đằng trước không được thêm . Đây là phó từ trình độ, là nỗi sai trong những câu ví dụ trên.

提示:在汉语中,形容词是可以重叠的,单音节形容词的重叠形 式是”。如:大-大大,小-小小,高-髙高;双音节形容 形式是如:高兴-髙高兴兴,快乐-快快乐乐,溧亮 – 漂漂亮亮; 或ABAB式。如:冰凉 – 冰凉冰凉,雪白-雪白雪白。但要注意的是,形容词重叠以后,前面就不能再加“很”或“真”。这样程度副词了, 这样就是上面这句话的错误。

3.“真”+形容同不可以作定语。“真”+ HDT không thể làm định ngữ.

  • 我觉得北京真美丽的城市。X
  • 我觉得北京真美丽。V
  • 我觉得北京是真丽的城市。V

Từ thêm vào HDT có thể đặt trong câu làm vị ngữ. Nhưng khi thêm vào HDT thì tuyệt đối không làm được định ngữ
提示:“真”加上形容词可以在一个句子中作谓语。如:写汉字 真难;这件衣服真便宜。但是,“真”加上形容词以后绝对不可以在 一个句子中作定语。

  • 真聪明的孩子。X 真难看的电视节目。X
  • 这孩子真聪明。V 今天的电视节目真难看。V

4 .“没” 的误用。Lỗi sai khi dùng “没”

  • 今夭的课没难。X
  • 今天的课不难。V

HDT làm Vị ngữ thì hình thức phủ định của nó là thêm phó từ “不” vào trước HDT. Chỉ khi biểu thị trạng thái đã biến đổi hoặc chưa phát sinh sự biến đổi thì mới dùng “没” VD: 这件衣服没千;天气还没暖和呢.

提示:形容词做谓语,它的否定式在形容词的前边加上副词“不“。只有在表示状态变化的形容词前才可用“没”,表 示状态还没发生变化。如:这件衣服没千;天气还没暖和呢

5. 形容词的正反疑问句的误用。Lỗi dùng sai HDT trong câu hỏi?

  • 我今天关于这个问题的回答对不对吗? X
  • 我今天关于这个问题的回答对不对?V

Khi trong câu hỏi mà có HDT cấu thành chỉ cần dạng khẳng định của HDT và dạng phủ định của HDT đặt đồng thời để biểu thị câu hỏi, đằng sau không cần dùng “吗”。

提示:在构成有形容词的正反疑问句时,只需并列形容词的肯定形式和否定形式表示提问, 后面不必使用疑问语气词“吗”。

  • 行不行吗? 闹不热闹吗? X
  • 行不行? 热闹不热闹? V

Các loại hình dung từ:

  1. Hình dung từ mô tả hình trạng của người hay sự vật: 大 , 小 , 高 , 矮 , 红 , 绿 , 齐 , 美丽.
  2. Hình dung từ mô tả tính chất của người hay sự vật: 好 , 坏 , 冷 , 热 , 对 , 错 , 正确 , 伟大 , 优秀 , 严重.
  3. Hình dung từ mô tả trạng thái của một động tác/hành vi: 快 , 慢 , 紧张 , 流利 , 认真 , 熟练 , 残酷

Học Tiếng Trung

Bài học xem nhiều

Bài học liên quan