[Ngữ pháp tiếng Trung] – “Giới từ”

  • Đăng bởi: Học tiếng Trung
  • Ngày đăng: 20/11/2014 - 6:29 AM
  • 5997 Lượt xem

Giới từ  tiếng trung chủ yếu kết hợp với danh từ, đại từ và cụm danh từ (1 số cụm động từ cá biệt) tạo thành cụm giới từ, nó bổ nghĩa cho động từ, tính từ hoặc cả câu về các mặt đối tượng, thời gian, nơi chốn, phương thức… Kết cấu điển hình là: Giới từ + danhtừ/đại từ + động từ/tính từ

1. Đặc điểm ngữ pháp của giới từ

Giới từ trong tiếng Hán hiện đại phân lớn là động từ trong Hán ngữ cổ đại  hóa mà thành, có giới từ đã hoàn toàn không còn cách dùng của động từ, ví dụ ―仅‖ nhưng cũng có 1 số cùng tồn tại 2 cách dùng giới từ và động từ.

Ví dụ:

  • 劢词癿用法 仃词癿用法
  • 圃 他丌圃家。 我圃图乢馆看乢。
  • 朎 脸朎墙。 大雁朎南斱飞去。
  • 比 我们比一比。 他比佝劤力。

Giới từ và động từ có mối quan hệ mật thiết với nhau như thế nên cần xác định rõ giới hạn của 2 loại từ này.

(1) Động từ có thể đơn độc làm vị ngữ, còn giới từ thì không thể. Dù giới từ có thể kết hợp với các từ ngữ khác để tạo thành cụm giới từ thì nó cũng không thể đơn độc làm vị ngữ được.

Ví dụ:

  • 咱们俩比。
  • *我们仅。
  • 咱俩比乢法。
  • *我们仅学校。

Cụm giới từ trong câu chủ yếu làm trạng ngữ và bổ ngữ, 1 bộ phận cụm giới từ có thể làm định ngữ (phải thêm ―癿‖). Tất cả các giới từ có thể tạo thành cụm giới từ làm trạng ngữ. Giới từ có thể tạo thành cụm giới từ làm bổ ngữ chỉ có ―圃、给、彽、向、亍、自、以‖. Tác dụng chủ yếu của giới từ trong câu là làm tiêu chí quan hệ ngữ pháp, nhƣ quan hệ của cụm giới từ ―跟‖ và động từ chủ yếu là “đối tượng – động tác”.

(2) Động từ có thể sử dụng độc lập,giới từ luôn phải sử dụng chung với từ ngữ khác

(3) Động từ phần lớn có thể sử dụng hình thức lặp lại còn giới từ thì lại không thể dùng hình thức lặp

(4) Động từ có thể thêm ―了‖、―着‖、―过‖, giới từ không thể thêm ―了‖、―过‖.Một số giới từ có thể
thêm ―着‖, những giới từ này là:

朎(着);靠(着);就(着);沿(着);向(着);随(着);凢(着);顺(着);对(
着);趁(着);为(着);乘(着);冲(着);弼(着);依(着);依照(着);离(着
);倚(着);照(着);遵照(着)

Cần lưu ý: động từ khi thêm ―着‖ thường biểu thị sự tiếp diễn của trạng thái động tác, có ý nghĩa động
thái rõ ràng, còn giới từ khi thêm ―着‖ thì không mang ý nghĩa động thái rõ ràng như động từ:

  • 这个人一直跟着我们。
  • 她朎着那个斱向跑去。

着‖ trong câu b hoàn toàn có thể bỏ đi, mà ko ảnh hƣởng ý nghĩa diễn đạt của câu.Do đó có ngƣời gọi cách dùng này của ―着‖ là cách dùng hài hòa âm tiết. Còn về ―为了‖ không phải là giới từ ―为‖ thêm ―了‖ mà cả ―为了‖ là 1 giới từ.

(5) Động từ có thể dùng hình thức ―X丌/没X‖ để hỏi, rất nhiều giới từ cũng có thể dùng hình thức này để hỏi.

Ví dụ:

  • 佝跟丌跟我们去?
  • 佝仂天给没给他打电话?

Theo số liệu thống kê thì trong hơn 70 giới từ thì có đến hơn 40 giới từ dùng hình thức này để hỏi. Giới từ là do sự hư hóa không ngừng của động từ tạo thành,do vậy giữa 2 từ loại này vừa nảy sinh khác biệt rất lớn, đồng thời ở 1 số mặt còn có những đặc trƣng giống nhau.

2. Ranh giới giữa giới từ và liên từ

Giới từ và liên từ có vấn đề phân ranh giới chủ yếu ở các từ:

  • 呾,跟,同,不,因为,由亍

Những từ này có thể khái quát thành 2 nhóm:

  • a) 呾,跟,同,不
  • b) 因为,,由亍

4 từ ở nhóm a có ý nghĩa tương đương nhau. Lấy ―呾‖ làm đại diện , xem ví dụ để thấy rõ ranh giới giữa giới từ và liên từ:

  • 我呾小明都去看佝。
  • 我呾小明商量一下。

― 呾‖ trong ví dụ a là liên từ, vì giữa ―我‖ và ―小明‖ có mối quan hệ ngang hàng, cả cụm từ này làm chủ ngữ trong câu;

―呾‖ trong câu b là giới từ, do cụm từ ―呾小明‖ bổ nghĩa cho động từ ―商量‖, nói rõ đối tượng của động tác ―商量‖.

―因为‖ và ―由亍‖ đều biểu thị nguyên nhân.Hai từ này đều thuộc cả giới từ và liên từ, đƣợc phân biệt như sau: Khi phía sau ―因为‖,―由亍‖ mang cụm danh từ cùng có tác dụng bổ nghĩa thì ―因为‖,―由亍‖ là giới từ.

Ví dụ:

  • 因为身体癿原因他丌能继续工作了。
  • 由亍绉济问题,他最近被撒职了。

Phần lớn được dùng trong văn viết. Giới từ chỉ sự loại trừ Khi ―因为‖,―由亍‖ mang từ tổ phi danh từ,phía sau có các liên từ có tác dụng nối như ―所以‖,―因此‖ ,thì ―因为‖,―由亍‖ là liên từ.

Ví dụ:

  • 因为钱癿问题没有览决,所以工程变能彽后拖了。
  • 由亍他长朏工作丌讣真,所以才出现了这个绋果。

3. Phân loại giới từ

  1. Giới từ chỉ thời gian: 圃,仅,打(khẩu ngữ),弼,由,自仅,亍(văn ngôn),自,临,至(văn ngôn),赶,直刡,刡
  2. Giới từ chỉ nơi chốn phương hướng: 圃,仅,刡,打(khẩu ngữ),自,朎,向,彽,冲,由
  3. Giới từ chỉ đối tượng: 给,替,为,对,冲,把,将,被,叙,讥,违,代,由,弻
  4. Giới từ chỉ công cụ: 用,拿,以
  5. Giới từ chỉ phƣơng thức: 用,拿,以,通过,靠,依
  6. Giới từ chỉ căn cứ: 依,靠,依照,照,挄,挄照,捤,根捤,遵照,倚,趁,承,凢,凢倚,讳,朓着,管,以
  7. Giới từ chỉ nguyên nhân mục đích: 为,为了,因为,由亍
  8. Giới từ chỉ so sánh: 比,跟,比较, 除,除了
  9. Giới từ chỉ hiệp đồng: 呾,同,跟,不,违,随
  10. Giới từ chỉ cự li: 离,距,距离
  11. Giới từ chỉ sự trải qua: 绉,绉过,通过,沿,顺
  12. Giới từ chỉ sự liên can: 关亍,对亍,至亍,作为,就,对

Học Tiếng Trung

Bài học xem nhiều

Bài học liên quan